Tổng hợp các lý thuyết, kiến thức trọng tâm của môn kế toán công
Chương 1: Tổng quan và Kế toán tiền
I. Đơn vị hành chính khác đơn vị sự nghiệp như thế nào?
IV. Các bước thực hiện chi tiền từ các nguồn
3. Nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Chương 2: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa
1. Rút dự toán chi hoạt động mua vật liệu, dụng cụ nhập kho dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp
3. Mua NVL, CCDC nhập kho bằng tiền tạm ứng
6. Dùng TGNH hoặc TM mua NVL-CCDC nhập kho dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp
8. NVL, CCDC xuất dùng không hết, nhập lại kho, áấđầ𝐺ℎ𝑖𝑡ℎ𝑒𝑜𝑔𝑖á𝑥𝑢ấ𝑡𝑘ℎ𝑜𝑏𝑎𝑛đầ𝑢
9. Khi sử dụng NVL, CCDC cho xây dựng cơ bản, quản lý doanh nghiệp và sản xuất:
10. Đối với hàng hóa, sản phẩm tự chế biến, nghiên cứu được:
11. Tập hợp chi phí sxkd (áp dụng cho doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh)
12. Giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành hoặc chi phí thực hiện dịch vụ:
13. Xuất kho để bán: Nợ TK 632
II. Cách tính giá xuất kho Nguyên vật liệu, CCDC, hàng hóa
Chương 3: Kế toán tài sản cố định
I. Những vấn đề lí thuyết cơ bản
1. Nghiệp vụ làm tăng giá trị TK TSCĐ
2. Nghiệp vụ làm giảm giá trị TK TSCĐ
3. Kế toán ghi nhận thừa, thiếu TSCĐ
1. Khi được ứng trước dự toán cho năm sau:
2. Khi chi đầu tư xây dựng cơ bản từ dự toán ứng trước:
3. Khi chính thức được giao dự toán
Và chuyển TK 0093 thành TK 0092
Chương 5: Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1. Thu từ ngân sách nhà nước cấp
2. Thu từ viện trợ, vay nợ nước ngoài
3. Thu từ phí được khấu trừ để lại
5. Thu từ hoạt động kinh doanh
1. Chi cho hoạt động kinh doanh
2. Chi cho hoạt động viện trợ, vay nợ
Đơn vị hành chính là đơn vị liên quan đến giấy tờ dựa theo quy định pháp luật
Đơn vị sự nghiệp là đơn vị có tính chất công việc to lớn, có ích, lâu dài cho xã hội
Các nguyên tắc kế toán được sử dụng trong đơn vị hành chính sự nghiệp:
● Nguyên tắc phù hợp: phù hợp với cấp dự toán, quy mô hoạt động và khối lượng nghiệp vụ phát sinh
● Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
● Nguyên tắc bất kiêm nhiệm
● Nguyên tắc giá phí (giá gốc)
● Nguyên tắc nhất quán
● Nguyên tắc khách quan
● Nguyên tắc công khai
● Nguyên tắc thận trọng
● Cơ sở tiền (Ghi ngay khi có chi tiền, thu tiền)
● Cơ sở dồn tích (Chỉ ghi khi có chi phí và doanh thu)
Ghi đơn Nợ TK 008212: Dùng khi được giao dự toán chi thường xuyên
Ghi đơn Có TK 008212: Dùng khi rút dự toán chi thường xuyên
Ghi đơn Có TK 008211: Dùng khi tạm ứng dự toán
Ghi đơn Nợ TK 009: Dùng khi được giao dự toán đầu tư xây dựng cơ bản
Ghi đơn Có TK 009: Dùng khi rút dự toán đầu tư xây dựng cơ bản
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 3371
Và Ghi đơn Có TK 008
TH1: Nếu dùng tiền ở nghiệp vụ (1) đi mua dịch vụ (VD: trả tiền điện nước..)
Nợ TK 611
Có TK 111, 112
● Có TK 511
TH2: Nếu dùng tiền ở nghiệp vụ (1) đi mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, TSCĐ
● Mua nhập kho ngay:
Nợ TK 152, 153, 211
Có TK 111, 112
● Có TK 3361
Chú ý: Lúc sử dụng số NVL, CCDC
Nợ TK 611 Có TK 152, 153
Và Nợ TK 366 Có TK 511
● Mua dùng ngay:
Nợ TK 611
Có TK 111
Và Nợ TK 337
Có TK 511
TH1: Khi mua dịch vụ hoặc Mua NVL, CCDC dùng ngay:
Nợ TK 611
Có TK 511
TH2: Khi mua NVL, CCDC nhập kho ngay
Nợ TK 152, 153
Có TK 366
Chú ý: Khi sử dụng số NVL, CCDC trên ghi:
Nợ TK 611 Có TK 152
Và Nợ TK 366 Có TK 511
Nợ TK 111, 112
Có TK 3373
Nợ TK 3373
Có TK 3332
Chú ý: Khi nộp ghi:
Nợ TK 3332 Có TK 111, 112
Ghi đơn Nợ TK 014 hoặc 018
TH1: Dùng tiền phí để lại, mua NVL hoặc CCDC nhập kho
Nợ TK 152, 153
Có TK 111, 112
Và Nợ TK 3373
Có TK 3663
Và Ghi đơn Có TK 014, 018
Chú ý: Khi sử dụng ghi:
Nợ TK 611 Có TK 152, 153
Và Nợ TK 366 Có TK 511
TH2: Dùng tiền phí để lại, mua dịch vụ hoặc mua NVL (CCDC) dùng ngay
Nợ TK 614 hoặc 611
Có TK 111, 112
Và Nợ TK 337
Có TK 514
Và Ghi đơn: Có TK 014, 018
Nợ TK 112
Có TK 3372
Nợ TK 612, 611, 614..
Có TK 112
Và Nợ TK 3372
Có TK 512
Nợ TK 152, 153
Có TK 112
Và Nợ TK 3372
Có TK 3662
Khi ngân sách nhà nước cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền:
Nợ TK 112
Có TK 3371
Và Nợ TK 012, 013 (thực chi hoặc tạm ứng)
Chú ý: Khi ghi nhận một khoản chi phí thì phải ghi nhận một khoản doanh thu tương ứng bằng chi phí.
Nguồn phí được để lại có thể chỉ dùng cho hoạt động thu phí hoặc hoạt động của doanh nghiệp (Tức là TK 514 có thể đi cùng TK 611, không phải lúc nào TK 514 cũng đi cùng TK 614)
Cứ rút dự toán là ghi đơn Có TK 008 (nếu là dự toán hoạt động XDCB thì dùng 009)
Cứ chi tiền là phải có bút toán thể hiện nguồn chi
TK 366 chỉ dùng khi nhắc tới NVL, CCDC, TSCĐ
Số dư cuối kì của TK 36612 = SDCK TK 152 + SDCK TK 153
Số dư cuối kì của TK 36611 = SDCK TK 211 – SDCK TK 214
Chú ý: Đối với khoản tiền lớn hơn 20 triệu đồng phải thanh toán bằng TGNH thì mới được khấu trừ thuế
Khi mua NVL, CCDC, TSCĐ, hàng hóa mà mua nhằm mục đích hành chính sự nghiệp thì giá nhập kho sẽ bao gồm cả thuế. Còn nếu mua nhằm mục đích sản xuất kinh doanh thì khi định khoản, giá nhập kho sẽ tách thuế
Nợ TK 152, 153
Có TK 366
Và Ghi đơn Có TK 008
Lúc xuất kho: Nợ TK 611 (TK 614: nếu dùng cho hoạt động thu phí)
Có TK 152, 153
Cuối kì kết chuyển tổng giá trị NVL xuất dùng: Nợ TK 366
Có TK 511 (TK 514: nếu dùng cho hoạt động thu phí)
Nợ TK 611 (TK 614: nếu dùng cho hoạt động thu phí)
Có TK 111, 112
Và Nợ TK 337
Có TK 511 (TK 514: nếu dùng cho hoạt động thu phí)
Và Ghi đơn Có TK 012, 014, 018
Nợ TK 152, 153
Có TK 141
Nợ TK 152, 153
Có TK 3388
Nợ TK 1388
Có TK 152, 153
Nợ TK 152, 153
Có TK 111, 112
Và Nợ TK 337
Có TK 366
Và Ghi đơn Có TK 014, 012, 018
Khi sử dụng: Nợ TK 611 (TK 614: nếu dùng cho hoạt động thu phí)
Có TK 152, 153
Cuối kỳ kết chuyển: Nợ TK 366
Có TK 511 (TK 514: nếu dùng cho hoạt động thu phí)
Nợ TK 152, 153
Có TK 111, 112, 331, 36622
Và Nợ TK 3372
Có TK 36622
Khi xuất kho: Nợ TK 612
Có TK 152, 153
Cuối kì kết chuyển: Nợ TK 36622
Có TK 512
Nợ TK 152, 153
Có TK 611, 612, 241
Nợ TK 154, 642, 241
Có TK 152, 153
Chú ý: Nếu đề bài nói đến đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh thì sẽ liên quan đến các TK 154, 711, 811…
Charge your account to get a detailed instruction for the assignment