Kế toán công

Ôn tập tổng hợp

Tổng hợp các lý thuyết, kiến thức trọng tâm của môn kế toán công

Table of Contents
expand_more expand_less

Chương 1: Tổng quan và Kế toán tiền

I. Đơn vị hành chính khác đơn vị sự nghiệp như thế nào?

II. Các nguyên tắc kế toán

III. Các tài khoản cần lưu ý:

1. TK 008

2. TK 009

IV. Các bước thực hiện chi tiền từ các nguồn

1. Nguồn Ngân sách nhà nước

2. Nguồn thu phí, lệ phí

3. Nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài

4. Lệnh chi tiền

Chương 2: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa

I. Các định khoản thường gặp

1. Rút dự toán chi hoạt động mua vật liệu, dụng cụ nhập kho dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp

2. Mua NVL, CCDC dùng ngay

3. Mua NVL, CCDC nhập kho bằng tiền tạm ứng

4. Kiểm kê thừa NVL, CCDC

5. Kiểm kê thiếu NVL, CCDC

6. Dùng TGNH hoặc TM mua NVL-CCDC nhập kho dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp

7. Mua NVL, CCDC nhập kho từ nguồn viện trợ vay nợ nước ngoài dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp

8. NVL, CCDC xuất dùng không hết, nhập lại kho, áấđầ𝐺𝑖𝑡𝑒𝑜𝑔𝑖á𝑥𝑢𝑡𝑘𝑜𝑏𝑎𝑛đầ𝑢

9. Khi sử dụng NVL, CCDC cho xây dựng cơ bản, quản lý doanh nghiệp và sản xuất:

10. Đối với hàng hóa, sản phẩm tự chế biến, nghiên cứu được:

11. Tập hợp chi phí sxkd (áp dụng cho doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh)

12. Giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành hoặc chi phí thực hiện dịch vụ:

13. Xuất kho để bán: Nợ TK 632

II. Cách tính giá xuất kho Nguyên vật liệu, CCDC, hàng hóa

Chương 3: Kế toán tài sản cố định

I. Những vấn đề lí thuyết cơ bản

1. Nhận diện tài sản cố định

2. Nguyên giá TSCĐ

3. Tài khoản sử dụng

II. Các định khoản thường gặp

1. Nghiệp vụ làm tăng giá trị TK TSCĐ

2. Nghiệp vụ làm giảm giá trị TK TSCĐ

3. Kế toán ghi nhận thừa, thiếu TSCĐ

III. Hao mòn TSCĐ

1. Công thức tính

2. Định khoản

IV. Sửa chữa, nâng cấp TSCĐ

1. Sửa chữa thường xuyên

2. Sửa chữa lớn TSCĐ

3. Nâng cấp TSCĐ

V. Kế toán ứng trước

1. Khi được ứng trước dự toán cho năm sau:

2. Khi chi đầu tư xây dựng cơ bản từ dự toán ứng trước:

3. Khi chính thức được giao dự toán

Nợ TK 2412

Có TK 1374

    Nợ TK 3374

Có TK 3664

Và chuyển TK 0093 thành TK 0092

Chương 4: Kế toán tiền lương

I. Các bút toán về lương

II. Các bút toán khác

Chương 5: Kế toán xác định kết quả kinh doanh

I. Các hoạt động thu

1. Thu từ ngân sách nhà nước cấp

2. Thu từ viện trợ, vay nợ nước ngoài

3. Thu từ phí được khấu trừ để lại

4. Thu từ hoạt động tài chính

5. Thu từ hoạt động kinh doanh

6. Thu từ hoạt động khác

II. Các hoạt động chi

1. Chi cho hoạt động kinh doanh

2. Chi cho hoạt động viện trợ, vay nợ

3. Chi cho hoạt động thu phí

4. Chi cho hoạt động tài chính

5. Các khoản chi khác:

III. Các bút toán kết chuyển cuối kì

DETAILED INSTRUCTION

Chương 1: Tổng quan và Kế toán tiền

I. Đơn vị hành chính khác đơn vị sự nghiệp như thế nào?

  1. Đơn vị hành chính

Đơn vị hành chính là đơn vị liên quan đến giấy tờ dựa theo quy định pháp luật
 

  1. Đơn vị sự nghiệp

Đơn vị sự nghiệp là đơn vị có tính chất công việc to lớn, có ích, lâu dài cho xã hội

 

II. Các nguyên tắc kế toán

Các nguyên tắc kế toán được sử dụng trong đơn vị hành chính sự nghiệp:

      Nguyên tắc phù hợp: phù hợp với cấp dự toán, quy mô hoạt động và khối lượng nghiệp vụ phát sinh

      Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả

      Nguyên tắc bất kiêm nhiệm

      Nguyên tắc giá phí (giá gốc)

      Nguyên tắc nhất quán

      Nguyên tắc khách quan

      Nguyên tắc công khai

      Nguyên tắc thận trọng

      Cơ sở tiền (Ghi ngay khi có chi tiền, thu tiền)

      Cơ sở dồn tích (Chỉ ghi khi có chi phí và doanh thu)

 

III. Các tài khoản cần lưu ý:

1. TK 008

Ghi đơn Nợ TK 008212: Dùng khi được giao dự toán chi thường xuyên
Ghi đơn Có TK 008212: Dùng khi rút dự toán chi thường xuyên
Ghi đơn Có TK 008211: Dùng khi tạm ứng dự toán 

2. TK 009

Ghi đơn Nợ TK 009: Dùng khi được giao dự toán đầu tư xây dựng cơ bản
Ghi đơn Có TK 009: Dùng khi rút dự toán đầu tư xây dựng cơ bản
 

IV. Các bước thực hiện chi tiền từ các nguồn

1. Nguồn Ngân sách nhà nước

  1. Chi tạm ứng
  1. Rút dự toán tạm ứng bằng tiền mặt, TGNH hoặc chưa trả:

Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 3371
Và Ghi đơn Có TK 008
 TH1: Nếu dùng tiền ở nghiệp vụ (1) đi mua dịch vụ (VD: trả tiền điện nước..)
 Nợ TK 611
 Có TK 111, 112

       Có TK 511
 TH2: Nếu dùng tiền ở nghiệp vụ (1) đi mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, TSCĐ

      Mua nhập kho ngay:

Nợ TK 152, 153, 211
            Có TK 111, 112

        Có TK 3361

   Chú ý: Lúc sử dụng số NVL, CCDC
       Nợ TK 611 Có TK 152, 153
 Và Nợ TK 366 Có TK 511

 

      Mua dùng ngay:

Nợ TK 611
Có TK 111
Và Nợ TK 337
Có TK 511

  1. Chi thực chi

TH1: Khi mua dịch vụ hoặc Mua NVL, CCDC dùng ngay:
      Nợ TK 611
                 Có TK 511
 TH2: Khi mua NVL, CCDC nhập kho ngay
      Nợ TK 152, 153
                 Có TK 366

Chú ý: Khi sử dụng số NVL, CCDC trên ghi:
                       Nợ TK 611 Có TK 152
                  Nợ TK 366 Có TK 511
 

 
 2. Nguồn thu phí, lệ phí

  1. Khi thu phí:

Nợ TK 111, 112
            Có TK 3373

 

  1. Xác định số phí cần nộp cho nhà nước:

Nợ TK 3373
 Có TK 3332

Chú ý: Khi nộp ghi:
 Nợ TK 3332 Có TK 111, 112

 

  1. Phí để lại:

Ghi đơn Nợ TK 014 hoặc 018
 TH1: Dùng tiền phí để lại, mua NVL hoặc CCDC nhập kho
            Nợ TK 152, 153
                       Có TK 111, 112
        Nợ TK 3373
                       Có TK 3663
 Và Ghi đơn Có TK 014, 018

Chú ý: Khi sử dụng ghi:
           Nợ TK 611 Có TK 152, 153
      Nợ TK 366 Có TK 511

 

TH2: Dùng tiền phí để lại, mua dịch vụ hoặc mua NVL (CCDC) dùng ngay
 Nợ TK 614 hoặc 611
            Có TK 111, 112
        Nợ TK 337
 Có TK 514
 Và Ghi đơn: Có TK 014, 018 

 

3. Nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài

  1. Tiếp nhận viện trợ, vay nợ nước ngoài

Nợ TK 112
            Có TK 3372

  1. Khi chi tiêu mua dịch vụ hoặc mua NVL (CCDC) dùng ngay

Nợ TK 612, 611, 614..
            Có TK 112
      Nợ TK 3372
                       Có TK 512

  1. Khi mua NVL, CCDC nhập kho:

Nợ TK 152, 153
            Có TK 112
        Nợ TK 3372
                       Có TK 3662

 

4. Lệnh chi tiền

Khi ngân sách nhà nước cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền:
Nợ TK 112
Có TK 3371
       Nợ TK 012, 013 (thực chi hoặc tạm ứng)

 Chú ý: Khi ghi nhận một khoản chi phí thì phải ghi nhận một khoản doanh thu tương ứng bằng chi phí.
           Nguồn phí được để lại có thể chỉ dùng cho hoạt động thu phí hoặc hoạt động của doanh nghiệp (Tức là TK 514 có thể đi cùng TK 611, không phải lúc nào TK 514 cũng đi cùng TK 614)
           Cứ rút dự toán là ghi đơn Có TK 008 (nếu là dự toán hoạt động XDCB thì dùng 009)
           Cứ chi tiền là phải có bút toán thể hiện nguồn chi
           TK 366 chỉ dùng khi nhắc tới NVL, CCDC, TSCĐ
           Số dư cuối kì của TK 36612 = SDCK TK 152 + SDCK TK 153
           Số dư cuối kì của TK 36611 = SDCK TK 211 – SDCK TK 214

 

Chương 2: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa

Chú ý: Đối với khoản tiền lớn hơn 20 triệu đồng phải thanh toán bằng TGNH thì mới được khấu trừ thuế
           Khi mua NVL, CCDC, TSCĐ, hàng hóa mà mua nhằm mục đích hành chính sự nghiệp thì giá nhập kho sẽ bao gồm cả thuế. Còn nếu mua nhằm mục đích sản xuất kinh doanh thì khi định khoản, giá nhập kho sẽ tách thuế

 

I. Các định khoản thường gặp

1. Rút dự toán chi hoạt động mua vật liệu, dụng cụ nhập kho dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp

           Nợ TK 152, 153
                       Có TK 366
 Và Ghi đơn Có TK 008
 Lúc xuất kho: Nợ TK 611 (TK 614: nếu dùng cho hoạt động thu phí)
                                  Có TK 152, 153
 Cuối kì kết chuyển tổng giá trị NVL xuất dùng: Nợ TK 366
                                                        Có TK 511 (TK 514: nếu dùng cho hoạt động thu phí)

2. Mua NVL, CCDC dùng ngay

           Nợ TK 611 (TK 614: nếu dùng cho hoạt động thu phí)
                       Có TK 111, 112
      Nợ TK 337
                       Có TK 511 (TK 514: nếu dùng cho hoạt động thu phí)
 Và Ghi đơn Có TK 012, 014, 018

3. Mua NVL, CCDC nhập kho bằng tiền tạm ứng

           Nợ TK 152, 153
                       Có TK 141

4. Kiểm kê thừa NVL, CCDC

           Nợ TK 152, 153
                       Có TK 3388

5. Kiểm kê thiếu NVL, CCDC

           Nợ TK 1388
                       Có TK 152, 153

6. Dùng TGNH hoặc TM mua NVL-CCDC nhập kho dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp

           Nợ TK 152, 153
                       Có TK 111, 112
        Nợ TK 337
                       Có TK 366    
 Và Ghi đơn Có TK 014, 012, 018
 Khi sử dụng: Nợ TK 611 (TK 614: nếu dùng cho hoạt động thu phí)
                       Có TK 152, 153
 Cuối kỳ kết chuyển: Nợ TK 366
                                  Có TK 511 (TK 514: nếu dùng cho hoạt động thu phí)

7. Mua NVL, CCDC nhập kho từ nguồn viện trợ vay nợ nước ngoài dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp

           Nợ TK 152, 153
                       Có TK 111, 112, 331, 36622
        Nợ TK 3372
                       Có TK 36622
 Khi xuất kho: Nợ TK 612
                                  Có TK 152, 153
 Cuối kì kết chuyển: Nợ TK 36622
                                  Có TK 512

8. NVL, CCDC xuất dùng không hết, nhập lại kho, ghi theo giá xuất khi ban đầu

           Nợ TK 152, 153
                       Có TK 611, 612, 241

9. Khi sử dụng NVL, CCDC cho xây dựng cơ bản, quản lý doanh nghiệp và sản xuất:

           Nợ TK 154, 642, 241
                       Có TK 152, 153

Chú ý: Nếu đề bài nói đến đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh thì sẽ liên quan đến các TK 154, 711, 811… 

Charge your account to get a detailed instruction for the assignment