Tổng hợp các lý thuyết, kiến thức trọng tâm của môn thẩm định dự án đầu tư
1.3. Đặc điểm của đầu tư phát triển
2.2.2. Theo mức độ quan trọng và quy mô của dự án
Chương II: Tổng quan về thẩm định dự án đầu tư
2. Vai trò của thẩm định dự án đầu tư
2.2. Đối với các tổ chức tài chính
2.3. Yêu cầu đối với hoạt động thẩm định
Chương III: Công tác tổ chức thẩm định dự án đầu tư
1.3. Căn cứ vào thông tin điều tra thực tế và kinh nghiệm thực tiễn
2. Hình thức tổ chức thẩm định dự án đầu tư
2.2. Cơ quan chuyên trách thẩm định dự án
3.1 Quy trình thẩm định dự án đầu tư công
3.1.1 Quy trình thẩm định dự án quan trọng quốc gia
3.1.2 Quy trình thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng
3.1.3 Quy trình thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng
3.2 Quy trình thẩm định dự án đầu tư khác
3.2.1. Quy trình thẩm định thông qua quyết định của chủ trường đầu tư của UBND cấp tỉnh
3.2.2 Quy trình thẩm định thông qua quyết định của chủ trường đầu tư của Thủ tướng chính phủ
3.2.3 Quy trình thẩm định thông qua quyết định của chủ trường đầu tư của Quốc hội
3.2.4. Thủ tục thẩm định xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
4. Hồ sơ dự án trình thẩm định
4.1. Hồ sơ dự án trình thẩm định đối với các dự án đầu tư công
4.2. Hồ sơ dự án trình thẩm định đối với các dự án khác
5.1. Thời gian thẩm định dự án đầu tư công
5.2. Thời gian thẩm định dự án đầu tư khác
Chương IV: Thẩm định nhà đầu tư của dự án và tài sản đảm bảo
1.1. Thẩm định tư cách pháp lý của nhà đầu tư
1.2. Thẩm định năng lực của nhà đầu tư
1.2.1. Thẩm định năng lực kinh doanh và quản lý điều hành của nhà đầu tư
1.2.2. Thẩm định năng lực tài chính của nhà đầu tư
1.2.3. Thẩm định tài sản bảo đảm của dự án
Chương V: Thẩm định điều kiện pháp lý và thị trường của dự án
1. Thẩm định điều kiện pháp lý
2. Thẩm định khía cạnh thị trường của dự án
Chương VI: Thẩm định khía cạnh kỹ thuật và tổ chức
1. Thẩm định khía cạnh kỹ thuật
2. Thẩm định khía cạnh tổ chức quản lý của dự án
Đánh giá nguồn nhân lực của dự án
Chương VII: Thẩm định khía cạnh tài chính của dự án
1. Mục đích: thẩm tra tính khả thi về mặt tài chính và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án.
3.1. Thẩm tra tổng mức vốn đầu tư của dự án
3.2. Thẩm tra nguồn huy động vốn cho dự án
3.3. Kiểm tra tính chính xác của việc tính toán các khoản chi phí sx hàng năm của dự án
3.4. Kiểm tra tính hợp lý trong việc xác định giá bán sp và doanh thu hàng năm của dự án
3.5. Kiểm tra tính chính xác của tỷ suất r
3.6. Thẩm định dòng tiền của dự án
3.7. Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án
3.8. Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án
3.9. Kiểm tra độ an toàn trong thanh toán nghĩa vụ tài chính
3.10. Thẩm định tài sản đảm bảo tiền vay
Chương VIII: Thẩm định khía cạnh KTXH của dự án đầu tư
1. Mục đích và yêu cầu của thẩm định khía cạnh kinh tế - xã hội dự án đầu tư
2. Các căn cứ và tiêu chuẩn chủ yếu trong thẩm định kinh tế xã hội dự án đầu tư
2.1. Các căn cứ thẩm định kinh tế xã hội dự án đầu tư
2.2. Các tiêu chuẩn thẩm định kinh tế xã hội dự án đầu tư
3. Nội dung thẩm định khía cạnh xã hội dự án đầu tư
Chương IX: Phương pháp thẩm định dự án
1. Phương pháp thẩm định theo trình tự
2. Phương pháp so sánh, đối chiếu
3. Phương pháp phân tích độ nhạy
Đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành một hoạt động nào đó nhằm thu được các kết quả, thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Đầu tư phát triển là việc sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành một hoạt động nào đó nhằm duy trì tiềm lực hiện có hoặc tạo ra tài sản mới, năng lực sx mới trong nền kinh tế.
- Nguồn lực huy động cho đầu tư phát triển thường rất lớn và nằm ứ đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tư
- Thời gian thực hiện hoạt động đầu tư và thời gian thu hồi vốn đầu tư đã bỏ ra thường diễn ra trong một thời gian dài.
- Kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển chịu ảnh hưởng của các yếu tố không ổn định theo thời gian của tự nhiên, KTXH,..
- Thành quả của hoạt động đầu tư phát triển nếu là những công trình xây dựng sẽ chịu ảnh hưởng của các điều kiện địa hình, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, phong tục tập quán,… ở nơi tạo dựng và khai thác.
- Thành quả của hoạt động đầu tư phát triển có giá trị sử dụng lâu dài
Theo Luật Đầu tư năm 2014: “Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”.
- Dự án đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư công
- Dự án đầu tư bằng nguồn vốn khác
- Dự án quan trọng quốc gia
- Dự án nhóm A
- Dự án nhóm B
- Dự án nhóm C
- Dự án đầu tư có cấu phần xây dựng
- Dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng
- Dự án đầu tư vào lĩnh vực giao thông
- Dự án đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp
- Dự án đầu tư vào lĩnh vực xây dựng
- Theo tỉnh, thành phố
- Theo vùng lãnh thổ
● Có mục đích, mục tiêu rõ ràng
● Có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn
● Có sự tham gia của nhiều bên: nhà đầu tư, nhà thầu, cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư, nhà tài trợ vốn
● SP của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo
● Môi trường hoạt động của dự án là “va chạm” và có sự tương tác phức tạp
● Có tính chất bất định và độ rủi ro cao.
a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
− Soạn thảo dự án/Lập dự án
− Đánh giá và quyết định lựa chọn dự án/ Thẩm định dự án
b. Giai đoạn thực hiện đầu tư
− Hoàn tất các thủ tục để triển khai thực hiện dự án
− Tổ chức tuyển chọn tư vấn và nhà thầu
− Thi công xây dựng công trình, lắp đặt máy móc thiết bị
− Nghiệm thu, chạy thử và đưa vào sử dụng
c. Giai đoạn vận hành các kết quả đầu tư
− Sử dụng chưa hết công suất
− Công suất dự án ở mức cao nhất
− Công suất giảm dần và đi đến thanh lý ở cuối đời dự án
● KN: Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức xem xét đánh giá một cách khách quan, khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thực hiện và hiệu quả của dự án từ đó ra quyết định đầu tư, cho phép đầu tư hoặc tài trợ vốn.
● Các chủ thể thẩm định dự án:
− Nhà nước
− Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng
− Nhà đầu tư
− Các đối tác liên quan
− Các cơ quan quản lý Nhà nước như Bộ Kế hoạch và đầu tư; Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng; các Bộ quản lý chuyên ngành; UBND cấp tỉnh – thành phố trực thuộc là các cơ quan được Chính phủ uỷ quyền thẩm định để quyết định đầu tư, cho phép đầu tư.
− Với chức năng là cơ quan quản lý, điều phối và giám sát các hoạt động đầu tư trong nền kinh tế nên việc thẩm định dự án có một vai trò rất quan trọng đối với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể, vai trò của thẩm định dự án đầu tư đối với Nhà nước như sau:
⮚ Giúp Nhà nước kiểm tra, kiểm soát sự tuân thủ theo pháp luật của dự án
⮚ Giúp Nhà nước đánh giá được tính hợp lý, khả thi và hiệu quả của dự án trên góc độ toàn bộ nền kinh tế xã hội.
⮚ Giúp Nhà nước xác định rõ những mặt lợi, mặt hại của dự án để có biện pháp khai thác, khống chế, đảm bảo lợi ích quốc gia, pháp luật và quy ước quốc tế.
− Tất cả những vai trò trên của việc thẩm định dự án đối với Nhà nước sẽ giúp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đưa ra quyết định cuối cùng về việc đầu tư vào dự án, chấp thuận sử dụng vốn đầu tư của nhà nước đối với dự án hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án.
− Các tổ chức tài chính là những tổ chức có thể cung cấp và hỗ trợ vốn đầu tư cho dự án. Việc cung cấp và hỗ trợ vốn này có thể vì mục tiêu phát triển xã hội nhưng cũng có khi đơn thuần vì mục tiêu kinh tế. Việc cung cấp và hỗ trợ vốn đầu tư cho dự án của các tổ chức tài chính này cũng chính là để đầu tư sinh lời. Do vậy, việc thẩm định dự án trước khi cung cấp vốn cho dự án là rất quan trọng, bởi:
⮚ Thẩm định dự án là cơ sở để các tổ chức tài chính xác định số tiền vay, thời gian cho vay và mức thu nợ hợp lý.
⮚ Thẩm định dự án giúp cho các tổ chức tài chính đạt được các chỉ tiêu về an toàn và hiệu quả trong sử dụng vốn, giảm thiểu nợ quá hạn, nợ khó đòi và hạn chế những rủi ro có thể xảy ra.
− Đảm bảo tính khách quan
− Đảm bảo tính khoa học
− Đảm bảo tính toàn diện
− Đảm bảo tính kịp thời
– Đảm bảo tính pháp lý
− KN: Hồ sơ dự án là tài liệu không thể thiếu để thực hiện hoạt động thẩm định dự án.
− Thành phần:
⮚ Dự án đầu tư/báo cáo nghiên cứu khả thi: thuyết minh dự án, thuyết minh thiết kế cơ sở.
⮚ Hồ sơ về nhà đầu tư
⮚ Khả năng huy động vốn và cân đối nguồn vốn đầu tư công và các nguồn khác để thực hiện dự án.
− Chiến lược và kế hoạch phát triển KTXH của quốc gia, của địa phương thực hiện dự án.
− Quy hoạch phát triển KTXH của quốc gia, của địa phương và quy hoạch phát triển ngành đầu tư của dự án.
− Chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định.
− Hệ thống văn bản pháp lý có liên quan đến hoạt động đầu tư của dự án
− Các tiêu chuẩn, quy phạm và các định mức trong từng lĩnh vực kinh tế kỹ thuật
− Các quy ước và thông lệ quốc tế đã được ký kết giữa các tổ chức quốc tế, các nhà tài trợ hoặc giữa các quốc gia.
− Đặc điểm: tổ chức thẩm định mà người đứng đầu các cơ quan tổ chức có thẩm quyền quyết định đầu tư tiến hành thành lập Hội đồng thẩm định dự án.
− Hội đồng thẩm định dự án được thành lập có thể ở cấp Trung ương (Hội đồng thẩm định nhà nước), ở cấp địa phương (Hội đồng thẩm định cấp tỉnh) hoặc Hội đồng thẩm định do các cơ quan, tổ chức thành lập.
− Ưu điểm:
⮚ Tập hợp được các chuyên gia có kiến thức chuyên môn, am hiểu về dự án.
⮚ Các nội dung của dự án được đánh giá đầy đủ chi tiết và toàn diện.
− Nhược điểm:
⮚ Thời gian thẩm định lâu
⮚ Chi phí thẩm định lớn
⮚ Phát sinh nhiều mâu thuẫn trong quá trình thẩm định.
− Ứng dụng: các dự án có quy mô vốn lớn, tính chất kỹ thuật phức tạp và những dự án ảnh hưởng lớn tới môi trường xã hội.
− Đặc điểm: tổ chức thẩm định mà người có thẩm quyền quyết định đầu tư sẽ sử dụng ngay cơ quan chuyên môn có chức năng thẩm định đầu tư hoặc cơ quan quản lý hoạt động đầu tư của đơn vị mình tiến hành thẩm định trước khi ra quyết định đầu tư.
− Ưu điểm:
⮚ Hoạt động thẩm định được chuyên môn hoá
⮚ Được triển khai nhanh khi có dự án cần thẩm định
− Nhược điểm: kết luận thẩm định có thể bị áp lực và chi phối bởi cơ quan quản lý cấp trên.
− Ứng dụng: thẩm định các nhóm dự án đặc biệt là các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công.
− Đặc điểm: người có thẩm quyền quyết định đầu tư sẽ tiến hành lựa chọn các tổ chức tư vấn chuyên nghiệp am hiểu về lĩnh vực đầu tư của dự án để ký hợp đồng thẩm định.
− Ưu điểm:
⮚ Hoạt động thẩm định được chuyên môn hóa cao.
⮚ Kết quả thẩm định có độ chính xác tương đối cao so được lựa chọn nhà tư vấn am hiểu về lĩnh vực đầu tư.
⮚ Chi phí thẩm định hợp lý do được lựa chọn nhà tư vấn có mức giá phù hợp.
− Nhược điểm: trong trường hợp lựa chọn tổ chức tư vấn không phù hợp có thể dẫn đến kết quả thẩm định không xác đáng.
− Ứng dụng: Thẩm định các nhóm dự án hoặc một nội dung nào đó của dự án
a. Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
b. Sử dụng vốn Nhà nước ngoài ngân sách và dự án sử dụng nguồn vốn khác
Charge your account to get a detailed instruction for the assignment