Quản lí công nghệ

Ôn tập tổng hợp

Tài liệu tổng hợp kiến thức của môn Quản lý công nghệ từ slide bài giảng và giáo trình

Table of Contents
expand_more expand_less

Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG NGHỆ

I. Khái niệm cơ bản về công nghệ

1. Công nghệ là gì ?

2. Các thành phần công nghệ

3. Phân loại công nghệ

II. Các đặc trưng của công nghệ

1. Chuỗi phát triển nhanh của các thành phần công nghệ

2. Độ phức tạp của các thành phần công nghệ

3. Độ hiện đại của các thành phần công nghệ

4. Chu trình sống của công nghệ

Chương 2: KHÁI QUÁT VỀ QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ

I. Khái niệm về quản lý công nghệ

1. Quản lý công nghệ là gì ?

2. Vai trò của quản lý công nghệ

3. Mục tiêu của quản lý công nghệ

4. Phạm vi quản lý công nghệ

II. Công nghệ và phát triển kinh tế - xã hội

1. Lược sử về kỹ thuật và cách mạng công nghệ đương đại

2. Vai trò của công nghệ đối với phát triển kinh tế - xã hội

3. Tác động của công nghệ đối với phát triển kinh tế - xã hội

4. Mối quan hệ tương hỗ giữa công nghệ và kinh tế - xã hội

Chương 3: MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ

I. Khái niệm môi trường công nghệ

II. Cơ sở hạ tầng công nghệ

1. Nền tảng tri thức khoa học & công nghệ

2. Cơ quan nghiên cứu và triển khai

3. Nhân lực khoa học công nghệ

4. Chính sách khoa học công nghệ

5. Nền văn hóa công nghệ quốc gia

III. Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường công nghệ

1. Điều kiện các phương tiện vật chất

- Các phương tiện lạc hậu gây khó khăn cho việc đồng hóa công nghệ nhập khẩu và sản xuất công nghệ nội sinh, cũng như nhân rộng các công nghệ đã có

2. Tiềm năng con người về năng lực công nghệ

3. Sự tích lũy kinh nghiệm và tri thức

4. Tính hiệu quả của cơ cấu tổ chức

5. Sự hỗ trợ của nền văn hóa và chính sách công nghệ

6. Các mối quan hệ quốc tế và những ràng buộc

IV. Phân tích môi trường công nghệ

1. Các yếu tố xác định môi trường công nghệ

2. Phương pháp xác định chỉ số môi trường công nghệ

3. Lợi ích của việc phân tích môi trường công nghệ

Chương 4: ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ

I. Khái niệm

1. Đánh giá công nghệ là gì ?

2. Mục đích

3. Các đặc điểm và nguyên tắc trong đánh giá công nghệ

4. Sự tương tác giữa công nghệ và bối cảnh xung quanh

5. Các loại hình đánh giá công nghệ

II. Quá trình đánh giá công nghệ

1. Nội dung tổng quát trong ĐGCN

2. ĐGCN ở doanh nghiệp

III. Các công cụ và kỹ thuật sử dụng trong đánh giá

1. Phân tích kinh tế

2. Phân tích hệ thống

3. Đánh giá mạo hiểm

4. Các phương pháp phân tích tổng hợp

IV. Phương pháp phân tích kinh tế áp dụng trong đánh giá công nghệ

1. Phân tích chi phí - lợi ích định lượng

2. Phân tích chi phí - hiệu quả định tính

3. Nhận xét về thực hành ĐGCN

Chương 5: LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ

I. Công nghệ thích hợp

1. Khái niệm công nghệ thích hợp

2. Căn cứ xác định công nghệ thích hợp

3. Định hướng công nghệ thích hợp

4. Các tiêu thức lựa chọn công nghệ thích hợp

II. Các phương pháp lựa chọn công nghệ

1. Lựa chọn công nghệ theo hệ số đóng góp của công nghệ

2. Lựa chọn công nghệ theo hệ số hấp thụ của công nghệ

3. Lựa chọn công nghệ theo công suất tối ưu

4. Lựa chọn công nghệ theo nguồn lực đầu vào

5. Lựa chọn công nghệ theo chỉ tiêu tổng hợp

Chương 6: ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ

I. Khái niệm về đổi mới công nghệ

1. ĐMCN là gì ? Tại sai phải ĐMCN ?

2. Nhận thức về ĐMCN

3. Phân loại ĐMCN

II. Quá trình đổi mới công nghệ

1. Các giai đoạn ĐMCN

2. Mô hình ĐMCN

III. Hiệu quả đổi mới công nghệ

1. Tổng quan về hiệu quả ĐMCN

2. Hiệu quả ĐMCN với nền kinh tế

3. Đánh giá kết quả ĐMCN ở doanh nghiệp

IV. Quản lý đổi mới công nghệ

1. Môi trường đổi mới

2. Vai trò của cá nhân trong ĐMCN

3. Yêu cầu đối với doanh nghiệp để ĐMCN

Chương 7: NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ

I. Khái niệm về năng lực công nghệ

1. Một số quan niệm về NLCN

2. Định nghĩa về NLCN của S.Lall

3. Các chỉ tiêu phản ánh NLCN của cơ sở

II. Phân tích năng lực công nghệ

1. Mục đích phân tích NLCN

2. Các bước cơ bản phân tích NLCN ngành công nghiệp

3. Phân tích NLCN cơ sở

III. Các biện pháp nâng cao năng lực công nghệ

Chương 8: CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

I. Khái niệm

1. CGCN là gì ?

2. Đối tượng của CGCN

3. Phân loại CGCN

4. Nguyên nhân xuất hiện CGCN quốc tế

II. Những thuận lợi và khó khăn trong chuyển giao công nghệ ở các nước đang phát triển

1. Thuận lợi

2. Khó khăn

III. Điều kiện để chuyển giao công nghệ thành công ở các nước đang phát triển

1. Về nhận thức

2. Về hành động

Chương 9: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

I. Khái niệm

II. Quản lý nhà nước về khoa học công nghệ ở Việt Nam

1. Quyền hạn và nhiệm vụ của Bộ khoa học công nghệ

2. Tổ chức bộ máy của Bộ khoa học công nghệ

3. Nội dung quản lý nhà nước về khoa học công nghệ

III. Đổi mới quản lý nhà nước về công nghệ ở Việt Nam

DETAILED INSTRUCTION

Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG NGHỆ

         I.        Khái niệm cơ bản về công nghệ

1.  Công nghệ là gì ?

a.  Xét về mặt ngôn ngữ

-     Công nghệ là nghệ thuật sử dụng công cụ

-     Từ điển bách khoa tiếng Việt: Công nghệ là sự áp dụng khoa học vào trong thực tế để tạo ra sản phẩm và dịch vụ

b.  Quan niệm cũ về công nghệ

    Công nghệ là tập hợp các phương pháp gia công, chế tạo làm thay đổi hình thái, tính chất, hình dáng nguyên vật liệu hay bán thành phẩm sử dụng trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh

    → Theo quan niệm này, công nghệ chỉ liên quan đến sản xuất vật chất

c.   Theo định nghĩa công nghệ của UNIDO (Theo United National Industrial Development Organization)

    Công nghệ là việc áp dụng khoa học vào công nghiệp bằng cách sử dụng các kết quả nghiên cứu và xử lý nó một cách có hệ thống và phương pháp

d.  Theo Luật của Việt Nam

-     Luật Khoa học & Công nghệ: Công nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm

-     Luật chuyển giao công nghệ: Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm hoặc không kèm công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm

* Bốn khía cạnh cần bao quát trong một định nghĩa về công nghệ:

-     Công nghệ là máy biến đổi: biến đổi đầu vào thành đầu ra

+    Đề cập đến khả năng làm ra đồ vật, đồng thời công nghệ phải đáp ứng mục tiêu khi sử dụng và thỏa mãn yêu cầu về mặt kinh tế nếu nó muốn áp dụng trên thực tế. Đây là quan điểm khác biệt giữa khoa học và công nghệ, khoa học ứng dụng chỉ quan tâm đến việc ứng dụng vào thực tế, công nghệ lại quan tâm đến cả vấn đề về hiệu quả kinh tế

+    Sự khác nhau giữa khoa học & công nghệ

    Khoa học

    Tìm tòi phát hiện chân lý (nguyên tắc, quy luật tự nhiên & xã hội)

    Tạo ra tri thức dưới dạng tiềm năng

    Kiến thức khoa học là của chung, được truyền bá rộng rãi

    Công nghệ

    Ứng dụng nguyên tắc, quy luật vào cuộc sống, vào quá trình sản xuất

    Tăng cường khả năng sản xuất ra vật chất phục vụ cho phát triển xã hội

    Thông tin công nghệ là sở hữu riêng, gắn với bản quyền và thương mại

-     Công nghệ là công cụ

+    Khía cạnh này nhấn mạnh công nghệ là một sản phẩm của con người, do đó con người có thể làm chủ được nó. Vì là một công cụ nên công nghệ có mối quan hệ chặt chẽ đối với con người và cơ cấu tổ chức

+    Đây là dạng tồn tại vật chất của công nghệ

-     Công nghệ là kiến thức

+    Khía cạnh này của công nghệ đề cập đến cốt lõi của mọi hoạt động công nghệ là kiến thức

    Không nhất thiết phải nhìn thấy mới là công nghệ

    Cùng một công nghệ nhưng những người khác nhau sử dụng không phải đem lại kết quả như nhau

    Muốn sử dụng được một công nghệ có hiệu quả thì con người phải được đào tạo, cung cấp kiến thức và liên tục phải cập nhật

+    Đây là dạng tồn tại phi vật chất của công nghệ. Kiến thức hàm chứa trong công nghệ thể hiện sức mạnh của công nghệ và sẽ đưa vào sản phẩm, nó quyết định đến tính cạnh tranh của sản phẩm

-     Công nghệ hiện thân trong các vật thể khác

+    Công nghệ dù là kiến thức song vẫn có thể được mua, bán. Đó là do công nghệ hàm chứa trong các vật thể tạo nên nó

+    Theo Trung tâm chuyển giao công nghệ khu vực Châu Á Thái Bình Dương (APCTT - The Asian and Pacific Centre for Transfer of Technology), công nghệ hàm chứa trong bốn thành phần: kỹ thuật, kỹ năng con người, thông tin và tổ chức

e.  Định nghĩa công nghệ của ESCAP (Ủy ban Kinh tế - Xã hội khu vực châu Á Thái Bình Dương)

    Công nghệ là kiến thức có hệ thống về quy trình và kỹ thuật dùng để xử lý vật liệu và thông tin. Công nghệ bao gồm kiến thức, kỹ năng, thiết bị, phương pháp và các hệ thống dùng trong việc tạo ra hàng hóa và cung cấp dịch vụ

2.  Các thành phần công nghệ

a.  Quan niệm cũ về các thành phần công nghệ

-     Máy móc

-     Con người sử dụng máy móc

b.  Quan niệm mới

-     T: Công nghệ hàm chứa trong các vật thể (máy móc, thiết bị, phương tiện, công cụ và các cơ sở vật chất khác như nhà xưởng) các vật thể này nối với nhau theo một quá trình công nghệ để thực hiện quá trình biến đổi → gọi là phần kỹ thuật của công nghệ

-     H: Công nghệ hàm chứa trong các kỹ năng công nghệ của con người làm việc trong công nghệ nó bao gồm: kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng, kỹ xảo mà con người tích lũy, học hỏi → gọi là phần con người của công nghệ

-     I: Công nghệ hàm chứa trong các dữ liệu đã được tư liệu hóa được sử dụng trong công nghệ (lý thuyết, các phương pháp, các công thức, các thông số, bí quyết của công nghệ) → gọi là phần thông tin của công nghệ

-     O: Công nghệ hàm chứa trong khung thể chế (quyết định về trách nhiệm, quyền hạn, mối quan hệ giữa các bộ phận trong công nghệ) thể chế này được dùng làm cơ sở để xây dựng nên bộ máy điều hành quá trình hoạt động của công nghệ → gọi là phần tổ chức của công nghệ

c.   Chức năng, mối quan hệ tương hỗ giữa các thành phần công nghệ

-     Các thành phần của một công nghệ có quan hệ mật thiết, bổ sung cho nhau, không thể thiếu bất cứ một thành phần nào. Tuy nhiên có một giới hạn tối thiểu cho mỗi thành phần để có thể thực hiện quá trình biến đổi, đồng thời có một giới hạn tối đa cho mỗi thành phần để hoạt động biến đổi không mất đi tính tối ưu hoặc tính hiệu quả

+    Phần T: là cốt lõi của bất kỳ một công nghệ, nó được triển khai, lắp đặt và vận hành bởi con người. Nhờ máy móc, thiết bị, phương tiện, con người tăng được sức mạnh cơ bắp và trí tuệ. Để dây chuyền công nghệ có thể hoạt động được, cần có sự liên kết giữa phần kỹ thuật, phần con người và phần thông tin. Con người làm cho máy móc hoạt động, đồng thời có thể cải tiến, mở rộng tính năng của nó. Do mối tương tác giữa các thành phần kỹ thuật, con người và thông tin nên khi phần kỹ thuật được nâng cấp thì phần con người và phần thông tin cũng phải được nâng cấp tương ứng

+    Phần H: con người làm máy móc hoạt động, đồng thời có thể cải tiến, mở rộng các tính năng của nó → con người đóng vai trò chủ động của công nghệ, con người quyết định mức độ hiểu biết của phần kỹ thuật. Điều này liên quan đến thông tin (I) mà con người được trang bị và hành vi (thái độ) của họ dưới sự điều hành của tổ chức (O)

+    Phần I: biểu hiện các tri thức được tích lũy trong công nghệ, nó giúp trả lời câu hỏi “là cái gì – know what” và “làm như thế nào – know how”. Nhờ những thông tin mà con người tiết kiệm những nguồn lực, bí quyết chỉ riêng công nghệ đó có → nhờ đó sản phẩm của công nghệ có sự khác biệt so với các sản phẩm cùng loại. Do đó phần thông tin thường được coi là sức mạnh của một công nghệ. Tuy nhiên phần I lại phụ thuộc con người, bởi vì trong quá trình sử dụng sẽ bổ sung, cập nhật các thông tin của công nghệ. Mặt khác việc cập nhật thông tin của công nghệ để đáp ứng với sự tiến bộ không ngừng của khoa học

+    Phần O: đóng vai trò điều hòa, phối hợp ba thành phần trên của công nghệ để hoạt động biến đổi có hiệu quả. Nó là công cụ để quản lý: lập kế hoạch, tổ chức bộ máy, bố trí nhân sự, động viên thúc đẩy và kiểm soát mọi hoạt động trong công nghệ. Người ta coi vai trò của O là động lực của một công nghệ. Mức độ phức tạp của phần O trong công nghệ phục thuộc vào mức độ phức tạp của ba thành phần còn lại của công nghệ. Do đó khi thay đổi các thành phần đó, phần tổ chức cũng phải thay đổi cho phù hợp

 

3.  Phân loại công nghệ

a.  Phân loại chung

-     Theo tính chất

+    Công nghệ sản xuất, dịch vụ, thông tin

+    Công nghệ giáo dục - đào tạo

-     Theo ngành nghề

+    Công nghệ công nghiệp

+    Công nghệ nông nghiệp

+    Công nghệ sản xuất hàng tiêu dùng

+    Công nghệ quốc phòng …

-     Căn cứ vào sản phẩm

+    Công nghệ sản xuất thép

+    Công nghệ sản xuất xi măng

+    Công nghệ điện tử

+    Công nghệ in …

-     Theo đặc tính công nghệ

+    Công nghệ đơn chiếc

+    Công nghệ hàng loạt

+    Công nghệ liên tục …

b.  Phân loại trong quản lý công nghệ

-     Theo trình độ

+    Công nghệ truyền thống

+    Công nghệ tiên tiến

+    Công nghệ trung gian

-     Theo mục tiêu phát triển công nghệ

+    Công nghệ phát triển

+    Công nghệ dẫn dắt

+    Công nghệ thúc đẩy

-     Theo đặc thù: công nghệ cứng và công nghệ mềm

-     Theo đầu ra của công nghệ: công nghệ sản phẩm và công nghệ quá trình

-     Căn cứ theo góc độ ảnh hưởng đến môi trường: công nghệ ô nhiễm và công nghệ thân thiện với môi trường

-     Công nghệ cao

       II.        Các đặc trưng của công nghệ

1.  Chuỗi phát triển nhanh của các thành phần công nghệ

 

2.  Độ phức tạp của các thành phần công nghệ

a.  Độ phức tạp của phần T

-     Các phương tiện thủ công

-     Các phương tiện có động lực

-     Các phương tiện vạn năng

-     Các phương tiện chuyên dụng

-     Các phương tiện tự động

-     Các phương tiện máy tính hóa

-     Các phương tiện tích hợp

b.  Độ phức tạp của phần H

-     Khả năng vận hành

-     Khả năng lắp đặt

-     Khả năng sửa chữa

-     Khả năng sao chép

-     Khả năng thích nghi

-     Khả năng cải tiến

-     Khả năng đổi mới

c.   Độ phức tạp của phần I

-     Dữ liệu thông báo

-     Dữ liệu mô tả

-     Dữ liệu để lắp đặt

-     Dữ liệu để sử dụng

-     Dữ liệu để thiết kế

-     Dữ liệu để mở rộng

-     Dữ liệu để đánh giá

d.  Độ phức tạp của phần O

-     Cơ cấu đứng được

-     Cơ cấu đứng vững

-     Cơ cấu mở mang

-     Cơ cấu bảo toàn

-     Cơ cấu ổn định

-     Cơ cấu nhìn xa

-     Cơ cấu dẫn đầu

3.  Độ hiện đại của các thành phần công nghệ

a.  Độ hiện đại của thành phần T (đánh giá bằng hiệu năng kỹ thuật - P)

-     Phạm vi thao tác của con người

-     Độ chính xác cần có của thiết bị

-     Khả năng vận chuyển cần có

-     Quy mô kiểm tra cần có

-     Giá trị của phần kỹ thuật xét về mặt ứng dụng khoa học và bí quyết công nghệ

b.  Độ hiện đại của thành phần H (đánh giá bằng chỉ tiêu khả năng công nghệ - C)

-     Tiềm năng sáng tạo

-     Mong muốn thành đạt

-     Khả năng phối hợp

-     Tính hiệu quả trong công việc

-     Khả năng chịu đựng rủi ro

-     Nhận thức về thời gian

c.   Độ hiện tại của thành phần I (đánh giá bằng chỉ tiêu tính thích hợp của thông tin - A)

-     Khả năng dễ dàng tìm kiếm

-     Số lượng mối liên kết

-     Khả năng cập nhật

-     Khả năng giao lưu

d.  Độ hiện đại của thành phần O

-     Khả năng lãnh đạo của tổ chức

-     Mức độ tự quản của các thành viên

-     Sự nhạy cảm trong định hướng

-     Mức độ quan tâm của các thành viên đối với mục tiêu của tổ chức

4.  Chu trình sống của công nghệ

a.  Giới hạn tiến bộ công nghệ

-     Giai đoạn phôi thai

-     Tăng trưởng

-     Giai đoạn bão hòa

b.  Chu trình sống của công nghệ

-     Giai đoạn 1: là giai đoạn triển khai

-     Giai đoạn 2: là giai đoạn giới thiệu công nghệ mới

-     Giai đoạn 3: là giai đoạn tăng trưởng của công nghệ

-     Giai đoạn 4: là giai đoạn bão hòa của công nghệ

-     Giai đoạn 5: là giai đoạn suy thoái của công nghệ

-     Giai đoạn 6: loại bỏ

c.   Ý nghĩa việc nghiên cứu chu trình sống công nghệ

-     Trong thời gian tồn tại của một công nghệ, công nghệ luôn biến đổi theo thời gian

+    Tham số thực hiện

+    Quan hệ với thị trường

+    Lợi nhuận

+    Giá trị của công nghệ

-     Để duy trì khả năng cạnh tranh, các doanh nghiệp phải tiến hành đổi mới công nghệ. Để đổi mới công nghệ thành công phải nghiên cứu chu trình sống công nghệ

-     Cơ sở chuyển giao công nghệ

-     Định giá công nghệ

Chương 2: KHÁI QUÁT VỀ QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ

         I.        Khái niệm về quản lý công nghệ

1.  Quản lý công nghệ là gì ?

Quản lý công nghệ là tập hợp các hoạt động có hướng đích trong hoạt động công nghệ nhằm đưa đối tượng công nghệ tới trạng thái đạt được các mục tiêu đã định

a.  Ở góc độ vĩ mô

-     Quản lý công nghệ là một lĩnh vực kiến thức liên quan đến việc thiết lập và thực hiện các chính sách về phát triển và sử dụng công nghệ; về các tác động của công nghệ nhằm thúc đẩy đổi mới công nghệ tạo tăng trưởng kinh tế đồng thời tăng cường trách nhiệm của những người sử dụng công nghệ đối với tương lai nhân loại

-     Chú trọng vào việc

+    Xây dựng và thực hiện các chính sách liên quan đến phát triển công nghệ

+    Chú trọng tới các tác động của công nghệ để đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, ngăn ngừa tác động xấu của công nghệ

+    Xây dựng bộ máy quản lý nhà nước về khoa học & công nghệ

b.  Ở góc độ cơ sở (vi mô/doanh nghiệp)

-     Quản lý công nghệ là một bộ môn khoa học liên ngành, kết hợp các kiến thức về khoa học & công nghệ với các tri thức quản lý để hoạch định, triển khai và hoàn thiện năng lực công nghệ nhằm thực hiện các mục tiêu trước mắt và lâu dài của tổ chức

-     4 lĩnh vực

+    Sản sinh sản phẩm

+    Phân phối sản phẩm

+    Quản trị trong doanh nghiệp, bao gồm một loạt công nghệ

+    Các hoạt động hỗ trợ

2.  Vai trò của quản lý công nghệ

-     Lịch sử tiến hóa và phát triển kinh tế - xã hội của loài người gắn liền với lịch sử phát triển công nghệ

-     Công nghệ cải thiện được các chỉ tiêu kinh tế - xã hội

-     Công nghệ quyết định vị thế doanh nghiệp, quốc gia trong tương lai

3.  Mục tiêu của quản lý công nghệ

-     Nâng cao mặt bằng khoa học và dân trí

+    Lựa chọn, tiếp thu và làm chủ các công nghệ nhập từ nước ngoài

+    Cải tiến và hiện đại hóa công nghệ truyền thống

+    Nâng cao trình độ công nghệ trong lĩnh vực sản xuất, dịch vụ tạo bước chuyển biến mới về năng suất, chất lượng, hiệu quả của sản xuất → sản phẩm có sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế

+    Để có thể nghiên cứu sáng chế công nghệ mới

+    Đạt trình độ công nghệ trung bình trong khu vực

-     Phát triển tiềm lực khoa học - công nghệ

+    Tăng cường quá trình đào tạo, nâng cấp đội ngũ cán bộ khoa học công nghệ, tạo điều kiện để có thể tiếp cận, thực hiện đổi mới công nghệ

+    Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho khoa học & công nghệ

4.  Phạm vi quản lý công nghệ

a.  Mục tiêu phát triển công nghệ (được sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao)

-     Phát triển công nghệ nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của xã hội

-     Phát triển công nghệ để tăng năng suất lao động xã hội

-     Phát triển công nghệ nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường

-     Phát triển công nghệ để đảm bảo tự lực, độc lập về công nghệ

b.  Các tiêu chuẩn lựa chọn công nghệ

-     Tối đa lợi ích của công nghệ

-     Tối thiểu bất lợi của công nghệ

c.   Thời hạn kế hoạch cho sự phát triển công nghệ

-     Kế hoạch ngắn hạn: 1-3 năm

-     Kế hoạch trung hạn: 3-7 năm

-     Kế hoạch dài hạn: 7-10 năm

-     Kế hoạch triển hạn: > 10 năm

d.  Các ràng buộc để phát triển công nghệ

-     Sự thiếu thốn các nguồn lực

-     Yếu kém trình độ khoa học, thiếu thông tin, năng lực quản lý nói chung và quản lý công nghệ nói riêng không đáp ứng được yêu cầu

-     Công nghiệp hóa muôn

e.  Cơ chế để phát triển công nghệ

-     Tạo dựng nền văn hóa công nghệ quốc gia

+    Nhận thức của dân chúng với vai trò công nghệ và quản lý công nghệ

+    Thái độ của dân chúng đối với đổi mới công nghệ

-     Xây dựng nền giáo dục hướng về công nghệ

+    Quyết định đào tạo ra nguồn cán bộ khoa học công nghệ (giáo dục chuyên sâu)

+    Phát triển nền văn hóa công nghệ quốc gia (giáo dục nhận thức)

-     Ban hành chính sách về khoa học & công nghệ

-     Xây dựng tổ chức, cơ sở hỗ trợ cho phát triển công nghệ

f.    Các hoạt động công nghệ

-     Đánh giá và hoạch định

-     Chuyển giao và thích nghi

-     Nghiên cứu và triển khai

-     Kiểm tra và giám sát

       II.        Công nghệ và phát triển kinh tế - xã hội

1.  Lược sử về kỹ thuật và cách mạng công nghệ đương đại

-     1793-1829: vải bông, thuyền có động cơ hơi nước

-     1830-1900: điện tín, động cơ đốt trong, điện thoại, chụp ảnh, rada

-     1901-1939: điều hòa không khí, máy bay, ô tô, tên lửa, radio FM, động cơ phản lực

-     1940-1949: TV màu, bom nguyên tử, bán dẫn, máy tính số, camera, máy bay phản lực

-     1950-1969: vệ tinh, mạch tích hợp, laze, robot

-     1970: vi xử lý, máy in laze, tàu con thoi

2.  Vai trò của công nghệ đối với phát triển kinh tế - xã hội

-     Lịch sử phát triển xã hội loài người gắn với lịch sử phát triển công nghệ

-     Tên của các công nghệ chính được đặt tên cho các kỷ nguyên

-     Thành tựu công nghệ là diễn biến của lịch sử

-     Hầu hết các bước ngoặt trong lịch sử kinh tế thế giới đều gắn với các sáng chế công nghệ

-     Trong nền kinh tế thị trường, công nghệ được coi là vũ khí cạnh tranh mạnh mẽ nhất

-     Công nghệ là một trong ba yếu tố tạo ra sự tăng trưởng kinh tế: tích lũy tư bản, dân số - lực lượng lao động và tiến bộ công nghệ

-     Công nghệ là phương tiện hữu hiệu nhất để nâng cao chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của một quốc gia

3.  Tác động của công nghệ đối với phát triển kinh tế - xã hội

-     Các sáng chế công nghệ tạo ra các ngành nghề mới đồng thời làm mất đi một số ngành nghề cũ

-     Công nghệ phát triển làm thay đổi cơ cấu ngành nghề

-     Sự phát triển công nghệ tác động đến nguồn tài nguyên quốc gia

4.  Mối quan hệ tương hỗ giữa công nghệ và kinh tế - xã hội

-     Ban đầu chính sách phát triển công nghệ đúng đắn tạo điều kiện mở mang công nghệ

-     Công nghệ mở mang tạo ra của cải dồi dào → kinh tế tăng trưởng → xã hội lành mạnh có nguồn lực dồi dồi cung cấp cho sự phát triển công nghệ

-     Công nghệ phát triển cao → cung cấp cho xã hội nhiều phương tiện, công cụ tiên tiến, đẩy mạnh sản xuất xã hội, củng cố quốc phòng an ninh

-     Xã hội phát triển đòi hỏi chất lượng cuộc sống cao, bền vững, hài hòa sinh thái → định hướng phát triển công nghệ bằng kinh tế, pháp lý

Chương 3: MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ

         I.        Khái niệm môi trường công nghệ

    Môi trường công nghệ của một quốc gia là khung cảnh quốc gia trong đó diễn ra các hoạt động công nghệ. Nó bao gồm các yếu tố có tác dụng thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình phát triển của công nghệ

       II.        Cơ sở hạ tầng công nghệ

1.  Nền tảng tri thức khoa học & công nghệ

a.  Khái niệm

-     Tri thức khoa học là những hiểu biết được tích lũy một cách hệ thống nhờ hoạt động nghiên cứu khoa học

-     Nghiên cứu khoa học là một hoạt động xã hội hướng vào việc tìm kiếm những điều mà khoa học chưa biết hoặc phát hiện bản chất sự vật, phát triển nhận thức khoa học về thế giới hoặc là sáng tạo phương pháp mới và phương tiện kỹ thuật mới để cải tiến thế giới

+    Nghiên cứu cơ bản: là những nghiên cứu nhằm khám phá hoặc phát hiện kiến thức mới dưới dạng nguyên lý, lý thuyết hoặc quy luật có giá trị tổng quát

+    Nghiên cứu ứng dụng và triển khai: là vận dụng quy luật được phát triển từ nghiên cứu cơ bản để giải thích sự vật, áp dụng chúng vào sản xuất và đời sống. Để đưa kết quả nghiên cứu ứng dụng vào sử dụng phải tiến hành triển khai thực nghiệm

-     Mối quan hệ giữa khoa học & công nghệ

Nghiên cứu cơ bản → nghiên cứu ứng dụng → triển khai → công nghệ

b.  Vai trò của tri thức khoa học công nghệ

    Vai trò của tri thức đối với công nghệ có thể thấy rõ ở sự khác nhau giữa các nước phát triển và đang phát triển. Các nước phát triển với nền tảng tri thức khoa học sâu rộng là nguyên nhân tạo ra nền công nghệ phát triển, trong khi sự yếu kém của nền công nghệ ở các nước đang phát triển là kết quả tất yếu của nền khoa học kém phát triển

c.   Xây dựng nền tảng tri thức khoa học

-     Tri thức khoa học nằm trong các nhà khoa học, các trường đại học, các trung tâm tư liệu, thư viện

-     Để xây dựng nền tảng tri thức khoa học, các nước đang phát triển cần có chiến lược đúng đắn để tích lũy và nâng cao tri thức, có kế hoạch sử dụng tốt các tri thức đang có, củng cố và nâng cao nguồn tri thức đó

Charge your account to get a detailed instruction for the assignment