Tổng hợp các lý thuyết, kiến thức trọng tâm của môn Kế toán Tài chính1 Học viện Ngân Hàng
I. Lý thuyết về hàng tồn kho
- HTK là tài sản của DN, trình bày trên bảng cân đối kế toán ở phần TS ngắn hạn. HTK bao gồm các TK chạy từ TK 151-157.
- Giá gốc HTK bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được HTK ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
- Một số trường hợp ghi tăng HTK như:
● Mua ngoài: giá gốc - giá mua + chi phí mua - các khoản giảm giá & chiết khẩu thương mại
● Nhận biếu tặng: giá gốc căn cứ vào giá trên thị trường.
● Nhận góp vốn: căn cứ thỏa thuận giữa các bên.
- Phương pháp thực tế đích danh
- Phương pháp giả bình quân
Đơn giá bình quân = Trị giá vốn vật tư tồn ĐK +Trị giá vốn vật từ nhập trong kỳ số lượng vật tư nhập trong kỳ/ Số lượng vật tư Đk+Số lượng vật tư trong kì
- Phương pháp FIFO - Nhập trước xuất trước
- Kê khai thường xuyên theo dõi thường xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho, tồn kho.
- Kiểm kê định kỳ: Không phản ánh thường xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập và xuất kho. Sử dụng TK 611- Mua hàng để theo dõi tình hình mua sắm HTK Giá trị HTK cuối kỳ được xác định thông qua kiểm kê thực tế.
Trị giá vật tư xuất kho - trị giá vật tư tồn ĐK+ trị giá vật tư nhập trong kỳ trị giá vật tư tổn CK
1. Nhập kho NVL, CCDC (KKTX)
- Mua ngoài: Nợ TK 152, 153
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331, ...
- Thuế NK: Nợ TK 152, 153/ Có TK 333.
- Sản xuất: Nợ TK 152, 153/ Có TK 154
- Nhận vốn góp: Nợ TK 152, 153/ Có TK 411
- Được biếu tặng: Nợ TK 152, 153/ Có TK 711
- Hưởng CKTM, GGHB, Hàng mua trả lại.
Nợ TK 111, 112, 331, ...
Có TK 152, 153
Có TK 133
2. Xuất kho NVL
- Xuất trực tiếp chế tạo sản phẩm: Nợ TK 621/CA TK 152
- Xuất dùng cho QLPX, bán hàng, QLDN, XDCB Nợ TK 627, 641, 642, 241/ Có TK 152
- Xuất gửi bán: Nợ TK 157/ Có TK 152
- Xuất bản trực tiếp: Nợ TK 632/ Có TK 152
3. Xuất kho CCDC
Loại phân bổ nhiều lần
- Khi xuất kho: Nợ TK 242/ Có TK 153
- Định kỳ phân bổ: Nợ TK chỉ phí/ Có TK 242
- Khi bảo hỏng, bảo mất: Ví dụ: bảo mắt CCDC loại phân bổ 3 lần sử dụng cho bộ phận bản hàng, giá trí xuất dùng là 300, đã phân bổ 2 lần, phế liệu thu hồi thu bằng tiền mặt là 25.
Định khoản: Nợ TK 111: 25/Nợ TK 641: 75
Có TK 242: 300/3-100
1. Kiểm kê phát hiện thừa
- Thừa chưa rõ nguyên nhân: Nợ TK 152, 153/Có TK 3381
- Xác định được nguyên nhân
+ Thùa do tiết kiệm vật từ trong định mức. Nợ TK 3381/ Có TK 154, 155, 632
+ Thừa được tăng thu nhập: Nợ TK 3381/Có TK 711
+ Nhận giữ hộ. Nợ TK 3381/ Có TK 152, 153
2. Kiếm kẻ phát hiện thiếu
- Thiếu chưa rõ nguyên nhân: Nợ TK 1381/Có TK 152, 153
- Xác định được nguyên nhân
+ Hao hụt tỉnh vào chi phí: Nợ TK 632/ Có TK 1381
+ Bồi thường, trừ vào lương: Nợ TK 1388, 334/ Có TK 1381
Tại thời điểm lập BCTC, nếu giá gốc > giá trị thuần có thể thực hiện được, kế toán phải tiến hành trích lập dự phòng giảm giá HTK.
- Trích lập: Nợ TK 632/ Có TK 2294
- Hoàn nhập: Nợ TK 2294/ Có TK 632
- Trích lập bổ sung: Nợ TK 632/ Có TK 2294
- Kế toán vốn bằng tiền là 1 bộ phận của vốn lưu động, tồn tại trực tiếp dưới hình thức tiền tệ.
- TGNH bao gồm 2 loại: tiền gửi có kỳ hạn (ghi nhận vào TK 128, phần lãi thu được ghi nhận vào TK 515) và tiền gửi không kỳ hạn (ghi nhận vào TK 112).
- Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn, có thời gian đáo hạn dưới 3 tháng, có khả năng dễ dàng chuyển đổi thành tiền.
1. Các khái niệm cơ bản
Charge your account to get a detailed instruction for the assignment